Search
Close this search box.

Winaso Registry Optimizer: tối ưu hệ thống toàn diện

Với dung lượng nhỏ gọn, cách sử dụng đơn giản nhưng công cụ Winaso registry optimizer mang lại cho hệ thống liều “thần dược” cần thiết không thể thiếu.

Tham khảo và tải bản dùng thử của chương trình tại đây với dung lượng 5.6 MB. Giao diện tương tác gồm 4 phần chính với 12 chức năng cần thiết cho hệ thống.

A. Thẻ Clean Center

1. Registry Cleaner: chức năng này sẽ giúp tìm và thanh lý nhanh các khóa-giá trị bị lỗi hay dư thừa trong cấu hình hệ thống (do quá trình Uninstall software) chỉ với cái nhấp chuột.

Bạn chọn chức năng > nhấp nút Click here to Scan Registry để bắt đầu quá trình dò tìm lỗi trên Registry. Kết thúc quá trình dò tìm, chương trình sẽ hiển thị bảng thông tin chi tiết về các lỗi tìm được của Registry (nhấp nút Repair để tiến hành thanh lý các lỗi này).

Hình 1
Hình 2

2. Privacy Cleaner: chức năng này sẽ giúp làm sạch các tập tin dư thừa cũng như lịch sử người dùng cá nhân trên máy tính bao gồm:

* Thẻ Windows: làm sạch các tập tin trong bộ nhớ đệm, các tập tin thường mở trong Start, Documents, Run, Search…

* Browsers: làm sạch các cookie, các địa chỉ trong thanh trình duyệt, các tập tin rác phát sinh khi bạn lướt web (điều này hết sức cần thiết nếu bạn không muốn lưu lại lịch sử sử dụng trình duyệt; nhất là các thông tin cá nhân như mật khẩu đăng nhập vào các tài khoản email hay trên diễn đàn), hỗ trợ IE – FireFox – Google Chrome – Opera…

* Applications: giúp bạn làm sạch các tập tin rác phát sinh ngẫu nhiên khi mở các chương trình như WORD, Excel của bộ Office, các tập tin ghi nhớ lịch sử sử dụng của tất cả các trình ứng dụng có cài đặt trên hệ thống.

* Select Cookies to keep: chức năng giúp lưu giữ lại Cookkie của một số địa chỉ Web mà bạn phải thường xuyên truy cập nhằm tiết kiệm thời gian và lưu lượng băng thông.

* Sau khi thiết lập các tuỳ chọn tương ứng, nhấp nút Click here to Scan privacy để đồng ý quá trình thanh lý.

Hình 3

3. Shortcuts Cleaner: chức năng giúp loại bỏ các Shortcut bị hỏng (bị lỗi liên kết) còn sót lại dư thừa sau quá trình tháo bỏ phần mềm.

4. Restore: khôi phục lại những thời điểm trước khi thực hiện việc chạy chương trình nếu như có sự cố ngoài ý muốn xảy ra.

B. Thẻ Optimize Center

1. System Optimizer: chức năng này giúp bạn tối ưu hóa tất cả các thành phần khác của hệ thống windows ngoài Registry nhằm làm cho máy tính của bạn sẽ ổn định hơn, trơn tru hơn về tốc độ trong vận hành và sử dụng. Bạn Check chọn những mục cần tối ưu rồi nhấp nút Optimize Now để quá trình bắt đầu, chương trình sẽ yêu cầu bạn khởi động lại máy tính để quá trình hoàn tất.

Hình 4

* Lưu ý: sau khi thực hiện bạn phải khởi động lại máy thì những tác động của chương trình mới phát huy tác dụng.

2. Registry Defrag: thanh lý và chống phân mảnh cho bảng cấu hình hệ thống Registry nhằm giải phóng dung lượng ổ cứng và tăng tốc máy tính đến mức tối đa có thể (gồm 3 bước: tối ưu hoá, chống sụ phân mảnh, khởi động lại hệ thống để cảm nhận sự khác biệt).

C. Thẻ Advanced Tools

1. Data Recovery: giúp phục hồi lại các dữ liệu đã xoá mất khỏi ổ cứng trong thời gian gần đây, các dữ liệu đã mất từ lâu thậm chí do định dạng đĩa cứng (theo lời của nhà sản xuất)

a. Nhấp chọn nút Click here to Start data Recovery.

b. Nhấp chọn phân vùng chứa dữ liệu cần phục hồi, lựa chọn kiểu phục hồi tương ứng (Quick: dữ liệu gần đây, Full: dữ liệu đã lâu, Unformatting Scan: dữ liệu mất do quá trình Format).

Hình 5

c. Danh sách các file dữ liệu có thể phục hồi sẽ được chương trình liệt kê trong cửa sổ kế tiếp, để phục hồi bạn nhấp phải vào tập tin và chọn Recover this one (lưu ý thường quá trình Quick Scan ít cho tìm thấy dữ liệu cần phục hồi, kinh nghiệm cho thấy chỉ những tập tin dữ liệu nào mà chương trình dò tìm được ở trạng thái very good thì sau khi phục hồi mới tái sử dụng được )

2. IE Manager: cho phép thiết lập và sửa chữa một số cấu hình cho trình duyệt IE trên hệ thống như: cố định thay đổi trang Homepage, sửa chữa tiêu đề trình duyệt, vô hiệu hoá một số thao tác nhằm tăng tính an toàn và bảo mật khi sử dụng… (đánh dấu chọn vào mục tương ứng rồi nhấp nút công cụ Repair, xem hình 6)

Hình 6

3. Startup Manager: giúp quản lý các chương trình chạy nền khi khởi động Windows, từ đây bạn có thể dễ dàng theo dõi và thanh lý sự hiện diện của các tiến trình lạ do virus tạo ra nếu có bằng cách chọn tiến trình rồi nhấp nút công cụ Delete Entry.

Hình 7

4. Uninstall Manager: cho phép theo dõi và quản lý các chương trình được cài đặt trên hệ thống (từ đây bạn có thể thanh lý dễ dàng các chương trình mà mình không thể gỡ bỏ được bằng chức năng Add/Remove programs thông thường).

5. System Tools: cho phép gọi nhanh các ứng dụng hệ thống của windows như registry, Msconfig, Direcx …

D. Thẻ System Information

Chức năng System Information chuyên dụng để cung cấp thông tin về các thiết bị phần cứng trên hệ thống.

nguồn: tuoitre.vn